LẮP ĐẶT TRẠM TRỘN BÊ TÔNG-NHỮNG LƯU Ý KHÔNG THỂ BỎ QUA

1.Chi phí đầu tư trạm trộn bê tông là bao nhiêu?

  • Là gì?: Chi phí tổng thể để đầu tư một trạm trộn bê tông.
  • Tại sao cần biết?: Giúp doanh nghiệp tính toán vốn ban đầu, cân đối tài chính và so sánh với lợi nhuận đầu ra.
  • Gồm những gì?:
    • Chi phí mua thiết bị chính (cối trộn, băng tải, silo, hệ điều khiển PLC, hệ thống cấp liệu).
    • Chi phí xây dựng nền móng, bệ máy, nhà che.
    • Chi phí điện, nước, lắp đặt.
    • Chi phí đào tạo vận hành, bảo trì.
  • Ví dụ: Trạm trộn 30-60 m3/h: 500- 1,5 tỷ; Trạm 90-120 m3/h: 2-3,5 tỷ

2.Công suất trạm trộn bê tông là bao nhiêu?

 

  • Khái niệm: Là lượng bê tông thành phẩm sản xuất trong 1 giờ (m³/h).
  • Tại sao quan trọng: Giúp chọn trạm phù hợp với nhu cầu; công suất nhỏ dễ thiếu, công suất quá lớn gây lãng phí.
  • Các mức phổ biến:
  • Nhỏ: ≤ 30 m³/h (công trình nhỏ).
  • Trung bình: 30 – 90 m³/h (công trình vừa).
  • Lớn: ≥ 90 – 180 m³/h (dự án lớn, hạ tầng).
  • Phụ thuộc vào: dung tích cối trộn, chu kỳ trộn, số ca/ngày, thiết kế cấp phối.

3.Chất lượng bê tông từ trạm trộn như thế nào?

  • Khái niệm: Là độ đồng đều, cường độ, độ sụt, tính ổn định của hỗn hợp bê tông thành phẩm.
  • Ảnh hưởng bởi:
    • Loại cối trộn (cối cưỡng bức trục ngang → bê tông đồng đều, cường độ cao).
    • Hệ thống cân định lượng (cân xi măng, nước, cốt liệu, phụ gia).
    • Quy trình trộn (tự động/ thủ công).
  • Ưu điểm:
  • Bê tông đồng nhất, độ sụt chuẩn xác, chất lượng ổn định hơn so với trộn thủ công.
  • Cấp phối chính xác nhờ cân điện tử.
  • Độ đồng nhất cao nhờ cối trộn cưỡng bức.
  • Kiểm soát tốt độ sụt, tỷ lệ nước/xi măng.
  • Có thể sản xuất nhiều mác bê tông (M100 → M600).

4.Trạm trộn bê tông gồm những thiết bị gì?

  • Hệ thống chính:
  • Cối trộn bê tông (cưỡng bức 2 trục hoặc 1 trục).
  • Hệ thống cấp liệu (băng tải, skip, phễu).
  • Silo xi măng + vít tải.
  • Cân định lượng xi măng, nước, cốt liệu, phụ gia.
  • Hệ thống điều khiển (tủ điện, PLC, phần mềm).
  • Phụ trợ: Máy nén khí, bồn nước, đường ống phụ gia, cabin điều hành.

5.Độ bền và tuổi thọ của trạm trộn

  • Tuổi thọ trung bình: 10 – 15 năm nếu được vận hành và bảo dưỡng đúng quy trình. Với những trạm sử dụng vật liệu cao cấp, bảo trì thường xuyên, tuổi thọ có thể kéo dài hơn.
  • Các yếu tố ảnh hưởng chính:
    1. Chất lượng chế tạo:
      • Loại thép, độ dày thành cối trộn, chất lượng mối hàn, sơn chống gỉ.
      • Thiết bị nhập khẩu hay sản xuất trong nước.
    2. Bảo trì và thay thế linh kiện:
      • Vệ sinh thường xuyên, tra dầu mỡ định kỳ cho ổ bi, động cơ, gầu tải.
      • Thay thế kịp thời các bộ phận hao mòn như cánh trộn, vòng bi, băng tải.
    3. Điều kiện vận hành:
      • Môi trường bụi, ẩm, nhiệt độ cao hoặc tải trọng làm việc liên tục.
      • Trạm đặt ngoài trời cần có mái che hoặc sơn phủ bảo vệ.
  • Khuyến nghị để tăng tuổi thọ:
    • Lập kế hoạch bảo trì định kỳ (tháng, quý, năm).
    • Sử dụng vật tư, phụ tùng chính hãng khi thay thế.
    • Đào tạo nhân viên vận hành đúng quy trình, tránh làm việc quá tải.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *